すみません 。(Sumimasen) : Xin lỗi
道に迷いました。 (Michi ni mayoi mashita) : Tôi bị lạc đường
…を教えてください。 (Wo oshiete kudasai) : Xin vui lòng cho tôi biết…
…はどこですか。 (…wa dokodesu ka) : Cho tôi hỏi… ở đâu
- Ở Nhật khi bạn gặp sự cố liên quan đến cháy nổ, hoặc bị thương bạn gọi số 119 để được hỗ trợ kịp thời, sau đó nhân viên tổng đài sẽ hỏi bạn như sau:
火事ですか、救急ですか。Kaji desu ka, kyuukyuu desu ka?
Khi báo đám cháy thì bạn nói火事です。Kaji desu ka
Còn khi bị thương cần xe cấp cứu thì nói 救急です。Kyuukyuu desu ka
- Cũng có khi nhân viên tổng đài sẽ hỏi:
どうしましたか。Dou shimashita ka? (Có chuyện gì vậy)
Dưới đây là một số câu trả lời để bạn tình bày hoàn cảnh của mình cho nhân viên tổng đài biết:
このところは火事です。(Kono tokoro ha kaji desu) : chỗ này có đám cháy
交通事故です。(Koutsuu jiko desu) : Ở đây xảy ra tai nạn
意識不明です。(Ishiki fumei desu) : Có người bất tỉnh rồi
出血です。(Shukketsu desu) : Có người bị chảy máu/ bị thương
けがです。(Kega desu) : Tôi bị thương rồi
胸が苦しいです。(Mune ga kurushii desu) : Tôi bị khó thở
高熱です。(Kounetsu desu) : Tôi bị sốt cao
- Khi bạn đang đi ngoài đường thì có thể nhờ sự trợ giúp từ người khác. Khi đó hãy sử dụng những mẫu câu như:
救急車を呼んでください。(Kyuukyuusha wo yonde kudasai) : Làm ơn gọi giúp tôi xe cứu thương
警察を呼んでください。(Keisatsu wo yonde kudasai) : Làm ơn gọi giúp tôi cảnh sát
- Sau đó hãy nói rõ tên tuổi và địa chỉ của bạn cho họ biết:
Aともします。(A to moshimasu) : Tôi tên là A
住所は…です。(Juusho ha… desu) : Địa chỉ của tôi là
>> Xem thêm: Những câu La Mắng trong tiếng Nhật
>> Xem thêm: Phương pháp học tiếng Nhật cho người bắt đầu
***MHT***
Trung tâm tiếng Nhật NEWSKY sưu tầm và tổng hợp
Nguồn: tổng hợp