20 THÀNH NGỮ TIẾNG TRUNG HAY

TIẾNG TRUNG VỐN PHONG PHÚ VÀ ĐA DẠNG VỀ NGỮ NGHĨA CỦA TỪ. VÌ VẬY, KHI NHẮC TỚI TIẾNG TRUNG KHÔNG THỂ KHÔNG NHẮC TỚI NHỮNG THÀNH NGỮ RẤT HAY VÀ THÂM THÚY. CÙNG ĐIỂM QUA CÁC THÀNH NGỮ PHỔ BIẾN NHẤT NHÉ!

1. ẨM THUỶ TƯ NGUYÊN, DUYÊN MỘC TƯ BỔN

饮水思源, 缘木思本

yín shuǐ sī yuán, yuán mù sī běn

Uống nước nhớ nguồn, leo cây nhớ gốc. Được sung sướng, trưởng thành, phải nhớ đến người giúp mình, gầy dựng cho mình, phải đền ơn đáp nghĩa. Uống nước nhớ nguồn. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

2. BÌNH THUỶ TƯƠNG PHÙNG

萍水相逢

píng shuǐ xiàng féng

Bèo nước gặp nhau; gặp gỡ tình cờ

3. ĐĨNH NHI TẨU HIỂM

铤而走险

dìng ér zǒu xiǎn

Bí quá làm liều

4. HÀNH THIỆN ĐẮC THIỆN, HÀNH ÁC ĐẮC ÁC

行善得善, 行恶得恶

xíng shàn dé shàn,  xíng è dé è

Làm việc thiện được thiện, làm điều ác bị quả báo. Thiện giả thiện báo, ác giả ác báo.

5.KHIẾT NHI BẤT XẢ.

锲而不舍

qiè ér bù shě

Kiên trì làm đến cùng. Đã chạm phải chạm cho trót. Đã vót cho trơn.

khiết-nhi-bất-xả

6. LƯỢNG TÀI LỤC DỤNG

量材录用

liàng cái lù yòng

Bố trí công việc đúng khả năng.

7. MÈO KHÓC CHUỘT, GIẢ TỪ BI.

猫哭老鼠假慈悲

māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi

Tâm địa độc ác, giả bộ từ bi. Nước mắt cá sấu.

8. NHẤT NHẬT VI SƯ, CHUNG THÂN VI PHỤ

一日为师,终身为父

yí rì wéi shī, zhōng shēn wéi fù

Một ngày làm thầy, suốt đời là cha. Học ai dù chỉ một ngày, cũng phải tôn kính người ấy như cha suốt đời.

9. NHƯỢC NHỤC CƯỜNG THỰC, THÍCH GIẢ SINH TỒN

弱肉强食, 适者生存

ruò ròu qiáng shí, shì zhě shēng cún

Yếu làm mồi ăn cho kẻ mạnh, kẻ muốn sống tồn phải trải qua sự chiến thắng kẻ thù địch. Cá lớn nuốt cá bé.

10. NGÔN TẤT TÍN, HÀNH TẤT QUẢ

言必信, 行必果

yán bì xìn, xíng bì guǒ

Lời nói phải được tin, hành động phải có kết quả, nói phải suy nghĩ cân nhắc, hành động phải kiên quyết

11. QUA ĐÁO THỤC THỜI ĐẾ TỰ LẠC

瓜到熟时蒂自落

guā dào shú shí dì zì luò

Dưa đến lúc chín, cuống tự rụng. Điều kiện chín muồi, thời cơ đã đến.

12. QUÂN TỬ BÁO THÙ, THẬP NIÊN BẤT VÃN

君子报仇, 十年不晚

jūn zǐ bào chóu, shí nián bù wǎn

Đối với người quân tử, mười năm mới trả được mối thù cũng không có gì là muộn cả.  Quân tử trả thừ 10 năm chưa muộn

13. SĨ KHẢ SÁT NHI BẤT KHẢ NHỤC

士可杀而不可辱

shì kě shā ér bù kě rǔ

Người có khí tiết thà chết không chịu nhục. Thà chết vinh hơn sống nhục.

14. SỰ TẠI NHÂN VI

事在人为

shì zài rén wéi

Yếu tố chủ quan của con người đóng vai trò quyết định. Mưu sự tại nhân là vậy.

15. THA PHƯƠNG CẦU THỰC

他方求食

tā fāng qiú shí

Đi phương khác để kiếm ăn

16. THẬP NIÊN THỤ MỘC, BÁCH NIÊN THỤ HÂN

十年树木, 百年树人

shí nián shù mù, bǎi nián shù rén

(Vì lợi ích) mười năm trồng cây, trăm năm trồng người.

17. THỨC THỜI VỤ GIẢ VI TUẤN KIỆT

识时务者为俊杰

shí shí wù zhě wéi jùn jié

Hiểu thời thế mới là người giỏi

18. TỐ ĐÁO LÃO, HỌC ĐÁO LÃO

做到老, 学到老

zuò dào lǎo, xué dào lǎo

Làm đến già, học đến già. Việc học không có chỗ dừng, người ta phải học suốt đời.

19. TỨ HẢI GIAI HUYNH ĐỆ

四海皆兄弟

sì hǎi jiē xiōng di

Bốn bể đều là anh em. Cả loài người đều là anh em.

20. VI THIỆN TỐI LẠC

为善最乐

wéi shàn zuì lè

Làm điều thiện là vui nhất.

>> Xem thêm: Thành ngữ tiếng Trung hay (phần 2)

>> Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung trong Gia Đình

 

Trung tâm Tiếng Trung Newsky sưu tầm.

Chúc các bạn học tốt!

CẦN TƯ VẤN HỌC TIẾNG TRUNG?