9sF9Otsd

PHRASAL VERBS với TAKE

Phrasal Verb trong tiếng Anh là kết hợp của một động từ rất cơ bản đi kèm với một hoặc hai giới từ. Nghĩa của Phrasal Verb rất khó đoán dựa vào nghĩa của động từ và giới từ tạo thành nó. TO TAKE AFTER: giống ai đó e.g. Austin really takes after his father. Austin giống[…]

paying-bills

Phân biệt Bill, Invoice và Receipt

Bill, Invoice và Receipt có thể khiến nhiều người nhầm lẫn cách dùng bởi chúng cùng có ý nghĩa là hóa đơn hay biên lai. Tuy nhiên, cách dùng ba từ này có những chỗ khác biệt. Chúng ta cùng phân biệt và thực hành làm bài tập ở cuối bài để hiểu rõ hơn về cách dùng của chúng nhé.[…]

k

“Bánh mì” Việt được đưa vào từ điển Anh Mỹ

Năm 2014, Từ điển American Heritage (AHD) đưa thêm 500 từ vào mới hồ sơ chính thức của tiếng Anh Mỹ, trong đó có những từ như “clickbait” (trang web có nội dung trục lợi), “cosplay” (trình diễn xếp đặt nghệ thuật thời trang) và “social anxiety disorder” (rối loạn do lo lắng xã hội).[…]

su-khac-nhau-giua-as-va-like

Phân biệt LIKE và AS

LIKE và AS đều được dùng để chỉ các sự vật tương tự nhau. Tuy nhiên không phải chúng ta có thể dùng 2 từ này thay thế cho nhau. Cùng tìm hiểu điểm khác biệt giữa LIKE và AS để sử dụng đúng cách nhé. LIKE Được theo sau bởi 1 danh từ hoặc[…]

synonym-sign-1200x330

20 CẶP TỪ ĐỒNG NGHĨA THƯỜNG GẶP TRONG PART 7 TOEIC

1. account for /əˈkaʊnt fɔːr/ = explain /ɪkˈspleɪn/ (v): giải thích 2.make up for /meɪk ʌp fɔːr/ = compensate /ˈkɒm.pən.seɪt/ (v): bồi thường 3. oversight /ˈəʊ.və.saɪt/ = omission /əʊˈmɪʃ.ən/ (n): sự bỏ sót 4. set up /set ʌp/ = make plans for / /meɪk plæn fɔːr/(v): lên kế hoạch 5.state-of-the-art / steɪt əv ði: ɑːrt/[…]

vocab-builder-blog-banner-11

CÁC CỤM TỪ HAY XUẤT HIỆN TRONG BÀI THI TOEIC

Chủ đề: Thông báo, hướng dẫn, quảng cáo 1.    Sign up: đăng ký 2. Receive a 30% discount: nhận được mức giảm giá 30% 3. Inciement weather: thời tiết khắc nghiệt 4. Until further notice: cho đến khi có thông báo mới 5. Inconvenience: sự bất tiện 6. Staff meeting: cuộc họp nhân viên[…]

text_message_speak

Những từ tiếng Anh viết tắt thông dụng trên Internet

“I’d b omw but bff wants BK agkwe. I’ll brt asap” sẽ là câu nói đầy thách thức nếu bạn không hiểu các từ viết tắt trên là gì. Acronym /’ækrənim/ là từ viết tắt bởi những chữ cái đầu tiên của các từ khác trong một cụm. Ví dụ WHO (World Health Organization – Tổ[…]

chuanhoatienganh-british-english-vs-american-english

Sự khác nhau trong phát âm của Anh- Anh và Anh- Mỹ

Trong quá trình học tiếng Anh, không ít bạn sẽ thắc mắc sự khác nhau giữa tiếng Anh-Anh và Anh-Mỹ. Hai ngôn ngữ tiếng Anh này có chút khác nhau trong một số từ ngữ sử dụng và cách phát âm. Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt cách phát âm giọng Anh-Anh và[…]

Spanish-Language-Business-Liberal-Arts-Scholarships

Bốn trải nghiệm đáng để xách va li lên đường du học

“Phải vật vã lắm mới quyết định cho con lên đường”, mẹ của bạn mình đã viết một status đầy tâm tư như vậy trên trang Facebook, khi tiễn con đi du học Sao lại không vật vã được? Xa con, lo lắng đêm ngày vì con vừa lớn đã thoát khỏi vòng tay bố[…]

800px-Copie_de_Toeic_-_875

Thay đổi cấu trúc bài thi Toeic trong năm 2016

Theo tin chính thức từ ETS, bài thi Toeic sẽ thay đổi cấu trúc câu hỏi và format đề thi Listening and Reading. Cụ thể: Thay đổi đáng chú ý nhất là bài thi sẽ khó hơn với việc giảm số lượng câu hỏi dễ là Part 1, Part 2 và tăng Part 3 lên 13 đoạn hội thoại. Part 3 là[…]

nhahang-khachsan04

MỘT SỐ CÂU GIAO TIẾP ĐƠN GIẢN TRONG NHÀ HÀNG

BOOKING A TABLE – ĐẶT BÀN Do you have any free tables? (Nhà hàng còn bàn trống không? ) A table for …, please: (Cho tôi đặt một bàn cho … người) I’d like to make a reservation: (Tôi muốn đặt bàn) I’d like to book a table, please: (Tôi muốn đặt bàn) When for? (đặt cho khi nào?) For[…]

Out-of-stock3

CỤM TỪ ĐI VỚI “OUT OF”

  – Out of date: lạc hậu, lỗi thời – Out of doors: ngoài trời – Out of order: bị hỏng (máy móc) – Out of reach: ngoài tầm với – Out of stock: hết (trong cửa hàng) – Out of work: thất nghiệp – Out of breath: hụt hơi – Out of sight: không[…]