5-nguyen-tac-co-ban-de-noi-tieng-anh-nhu-nguoi-ban-dia

5 NGUYÊN TẮC ĐỂ NÓI TIẾNG ANH NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ

Nói tiếng Anh trôi chảy như người bản xứ là mục tiêu của rất nhiều bạn trẻ. Tuy nhiên, có người học nhiều năm liền vẫn không thể giao tiếp khi gặp người nước ngoài. Hãy nằm lòng 5 nguyên tắc dưới đây để việc học tiếng Anh thực sự hiệu quả. 1. Bỏ ngữ[…]

cach-su-dung-either-va-neither

Cách sử dụng của “either” và “neither”

“Either” và “Neither” là 2 cụm từ có cách sử dụng giống như “so” và “too”, dùng để nói về “cũng”; tuy nhiên “Either” và “Neither” dùng để nói về “cũng” trong DẠNG PHỦ ĐỊNH. Ví dụ: I didn’t get enough to eat, and you didn’t either. I didn’t get enough to eat, and neither[…]

what time is it (1)

HỎI VÀ TRẢ LỜI GIỜ GIẤC TRONG TIẾNG ANH

Có lẽ đối với bất kỳ ai khi học Tiếng Anh thì thường bài học đầu tiền thường là những câu nói thông dụng nhất trong cuộc sống như: ” What is your name?” , ” What do you do” hay ” What time is it?”. Để trả lời cho câu hỏi ” What time[…]

bored-orboring-1-728

Sự khác biệt giữa tính từ đuôi “-ed” và đuôi “-ing”

Khi thêm hậu tố “- ed ” và ” – ing ” vào sau động từ sẽ biến động từ đó thành tính từ (Chỉ có một ít tính từ kết thúc bằng – ed hoặc – ing nhưng chúng rất phổ biến : worried /worrying , interested /interesting , excited /exciting) ‘ – ED[…]

i_love_english_mstuyenenglish

NHỮNG TÍNH TỪ ĐỨNG TRƯỚC OF

  1. ashamed of: xấu hổ (về) 12.  hopeful of: hy vọng 2. terrified of: sợ, khiếp sợ 13. confident of: tin tưởng 3. independent of: độc lập 14. jealous of: ghen tỵ với 4. full of: đầy 15. envious of: đố kỵ, ghen tị 5. afraid of: sợ, e ngại 16. suspicious of:  nghi[…]

reflexive-pronouns

ĐẠI TỪ PHẢN THÂN

  I. Định nghĩa Đại từ phản thân (Reflexive pronouns). Nó xuất phát từ động từ reflex có nghĩa là phản chiếu. Khi chúng ta nhìn vào gương hay nhìn xuống nước, ta sẽ thấy bóng của mình phản chiếu lại. Loại đại từ này phản chiếu lại chính chủ từ của câu. Chúng ta[…]

lam-the-nao-de-doc-hieu-qua-03

NHÓM ĐỘNG TỪ THƯỜNG KHÔNG SỬ DỤNG VỚI CÁC THÌ TIẾP DIỄN

1. Want : muốn 2. Like : thích 3. Love : yêu 4. Need : cần 5. Prefer : thích hơn 6. Consist : bao gồm 7. Contain : chứa đựng 8. Believe : tin tưởng 9. Suppose : cho rằng 10. Remember : nhớ 11. Realize : nhìn ra 12. Understand: hiểu biết 13.[…]

150825105517_canadian2

ĐẶC TRƯNG CỦA TIẾNG ANH CANADA

Có cái gọi là tiếng Anh Canada hay không? Nếu có, thì nó là gì? Quan điểm cố hữu của người Mỹ là người Canada nói giống người Mỹ, trừ việc họ nói ‘eh’ rất nhiều và phát âm ‘out and about’ thành ‘oot and aboot’. Tuy nhiên, nhiều người Canada lại nói rằng tiếng[…]

audience

Phân biệt Spectator, Audience và Viewer

– AUDIENCE = khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì đó (một vở kịch, buổi biểu diễn, ai đó nói, vv) => the group of people who have gathered to watch or listen to something(a play, concert, somebody speaking, etc.). Ví dụ: At the end of the talk, members of[…]

nhung-hinh-anh-tuong-trung-cho-khuon-mat-buon-1

27 CÂU NÓI NGẮN GỌN THỂ HIỆN CẢM XÚC

.         I am angry –> Tôi tức lắm ·        I am happy –> Tôi đang vui ·        I am sad –> Tôi buồn quá ·        I am lonely –> Tôi cảm thấy cô đơn quá ·        I am bored –> Tôi thấy chán quá à ·        I am worried –> Tôi[…]

72329_416766475079526_1647442178_n

KIẾN THỨC TỔNG HỢP VỀ TỪ LOẠI

1/ Tính từ( adjective): Vị trí: + Trước danh từ: beautiful girl, lovely house… + Sau TOBE: I am fat, She is intelligent, You are friendly… + Sau động từ chỉ cảm xúc : feel, look, become, get, turn, seem, sound, hear… She feels tired + Sau các từ: something, someone, anything, anyone…….. Is there[…]

QUICK-FAST-RAPID-2-310x165

PHÂN BIỆT QUICK , FAST VÀ RAPID

Khi là tính từ: -Fast: dùng để chỉ 1 người hoặc vật di chuyển với tốc độ nhanh Ví dụ: Tom is the fastest runner is my class. (Tom là người chạy nhanh nhất trong lớp tôi) -Quick: thường để chỉ tốc độ hoàn thành công việc gì đó một cách nhanh chóng hoặc không[…]