Tục Ngữ Nhật Bản

Ngôn ngữ Nhật and language Việt hoàn toàn khác nhau, tuy nhiên trong cách thể hiện, trong hoàn cảnh, thái độ cư xử thì they used retained tục ngữ to nói lên cảm xúc cua minh. Dù is nước hiện đại and Development but người Nhật activities with those câu tục ngữ which is against us is too Đòi quen thuộc.

1. 頭 隠 し て 尻 隠 さ ず

【Atamakakushite shirikakusazu】

162207_2

Giấu đầu lòi đuôi.

 

    2. 馬 の 耳 に 念 仏 (ね ん ぶ つ)

【Uma Niệm Phật ni không mimi】

1459131_230987337062978_1679519603_n

Đàn gay tai trâu / Vào tai this ra tai kia.

 

3. 沈 黙 は 金, 雄 弁 は 銀

【Chinmoku wa kane, yuuben wa ging】

460362-836_1431654805

  • Im lặng is vàng, hùng biện is bạc.

 

4. 売 り 言葉 に 買 い 言葉

【Urikotoba ni kaikotoba】

1395370698_an2

  • Ăn miếng trả miếng】

* Khí cãi nhau, thì đấu did not bên nào chịu nhìn bên nào lôi đồng to cùng.

 

5. 似 た も の ​​同 士

【Nitamono dou shi】

  • Nồi nào úp vung đấy.

 

6. 一 髪 千鈞 を 引 く

【Ippatsusenkin wo hiku】

t361058

  • Ngàn cân treo sợi tóc.

 

7. 欲 に 底 な し

【Yoku ni sokonashi】

hình ảnh

  • Lòng tham vô đáy.

 

8. 空腹 (く う ふ) に 不 味 い (ま ず い) も の な し

【Kuufuku ni mazuimono Nashi】

  • Một miếng on đói bằng one package on không.

 

9. 脛 に 傷 を 持 つ

【Sune nu Kizu wo Motsu】

  • Có tật giật mình.

>> Xem thêm: Danh Động từ tiếng Nhật

>> Xem thêm: Cách học Kanji hiệu quả trong tiếng Nhật

Nguồn: Tổng hợp

Trung tâm tiếng Nhật NEWSKY sưu tầm và tổng hợp.

Bảo Bảo.