Những quy tắc Cần Biết khi dùng s và es

Ngữ pháp tiếng anh khá đa dạng và phong phú nên đòi hỏi chúng ta luôn chủ động học, bổ sung ngay khi gặp phải. Cho dù bạn mới học hay đã học lâu năm nhưng đôi khi chúng ta đều mắc phải những lỗi ngữ pháp nền như thêm đuôi “s” và “es” vào động từ và chỉ những sai sót nhỏ thôi nhưng chúng ta đã bị mất điểm không đáng trong bài thi. Vậy nên hôm nay NewSky sẽ giúp bạn tổng hợp lại và nắm rõ các quy tắc Cần Biết khi dùng “s” và “es”

Những quy tắc Cần Biết khi dùng S và ES2

Những quy tắc Cần Biết khi dùng S và ES

#1 Quy tắc khi thêm s/ es vào động từ

  • Chúng ta phải thêm “s” khi chia các động từ thường và đi chung với chủ ngữ (danh từ hoặc đại từ) ở ngôi ba số ít như: He, She, It và tên riêng (Hoa, Lan, …)

Ex: She buys a book

He lives in Ho Chi Minh city

  • Thêm đuôi “es” khi Động từ kết thúc bằng -o, -s, -z, -ch, -x, -sh, -ss 

Ex: She watches TV every Monday night

Lan goes to school by bus

  • Khi động từ kết thúc bằng một phụ âm -y, ta chuyển -y thành -i và thêm đuôi “es”

Ex: baby often cries at night

Hoa studies in hight school

  • Nhưng khi động từ kết thúc bằng một nguyên âm -y, ta thêm -s như bình thường, không chuyển -y thành -i.

Ex: He plays video game every day

My firm pays well

Lan buys clothes in fashion shop once a week

  • Động từ thêm s là động từ bất quy tắc: have ⇒ has

#2 Cách phát âm khi các động từ có đuôi “s” và “es”

Những quy tắc Cần Biết khi dùng S và ES

Những quy tắc Cần Biết khi dùng S và ES

Hãy cùng xem 3 cách phát âm động từ thêm “s” và “es” nào

  • Phát âm là /z/.
  • Phát âm là /s/.
  • Phát âm là /iz/.
 

                Phát âm là /z/

 

  khi tận cùng bằng các phụ âm hữu thanh /b/, /d/, /g/, /v/, /ð/, /m/, /n/, /ŋ, /l/, /r/ và các nguyên âm.              Speeds – / spi:dz/

 Goes – /ɡəʊz/

 

              Phát âm là /s/

 

khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /p/, /t/, /k/, /f/

 

             Works – /wɜrks/

Laughes – /lɑ:fs/

             Phát âm là /iz/

 

 khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/. – Thường có chữ cái tận cùng là sh, s, ce, ss, z, ch, ge, x…

 

              Classes – / klɑ:siz/

Rises – /raɪz/

Bạn đã nắm được cách sử dụng và phát âm của “s” và “es” chưa? Hãy chia sẻ để cùng nhau ôn tập được nhiều kiến thức nhé!