Nhà xuất bản cũng lưu ý khái niệm một từ vựng bao gồm các bổ đề từ (leammas) của nó, chẳng hạn: “climb” và các bổ đề từ như “climbs”, “climbing”, “climbed” được tính là một từ vựng. Bảng dưới đây thống kê tần số xuất hiện của các từ vựng phổ biến nhất trong tiếng Anh.Ngay cả từ điển Oxford với hơn 2 tỷ từ cũng không khẳng định được chính xác tiếng Anh có bao nhiêu từ vựng. Tuy nhiên, 100 từ phổ biến nhất chiếm tới 50% tổng các từ ngữ xuất hiện trong giao tiếp thường ngày.
Số từ vựng phổ biến nhất |
Tỷ lệ xuất hiện (%) | Ví dụ |
10 | 25 | the, of, and, to, that, have |
100 | 50 | from, because, go, me, our, well, way |
1.000 | 75 | girl, win, decide, huge, difficult, series |
7.000 | 90 | tackle, peak, crude, purely, dude, modest |
50.000 | 95 | saboteur, autocracy, calyx, conformist |
>1.000.000 | 99 | laggardly, endobenthic, pomological |
Như vậy, biết 100 từ vựng phổ biến nhất đồng nghĩa với việc bạn đã biết 50% các từ thường xuất hiện trong tiếng Anh. Còn nếu muốn hiểu 99% số từ tiếng Anh trong bất kỳ văn bản nào, bạn cần học hơn một tỷ từ vựng. Dưới đây là danh sách 100 từ xuất hiện nhiều nhất trong văn viết do Oxford thu thập và công bố.
Tuy nhiên, một lượng lớn các từ xuất hiện trong danh sách trên lại đóng vai trò nối các từ, hoàn thiện cấu trúc của câu văn hơn là diễn đạt điều gì cụ thể. Vì vậy, bạn cần phải học thêm các từ loại, mẫu câu khác nếu muốn thực sự hiểu tiếng Anh.
Y Vân (theo Oxford English Dictionary)
TRUNG TÂM TIẾNG ANH NEWSKY
Hotline: 090 999 01 30 – (08) 3601 6727
Add: 292 Âu Cơ, P. 10, Q. Tân Bình, Tp.HCM