cac cau truc cau voi to do

CÁC CẤU TRÚC ĐI VỚI “TO DO”

1. To do (say) the correct thing: Làm (nói) đúng lúc, làm (nói) điều phải 2. To do (sb’s) job; to do the job for (sb): Làm hại ai 3. To do (work) miracles: (Thô tục) Tạo kết quả kỳ diệu 4. To do a baby up again: Bọc tã lại cho một đứa bé[…]

Close-up of secretary’s hands doing paperwork

The Writing Process – Quy trình viết tiếng Anh

Quy trình viết tiếng Anh là một phương pháp giúp bạn bắt đầu học viết và giúp bạn tổ chức sắp xếp ý tưởng cho bài văn. Trước khi bắt đầu viết, bạn cần phải nghĩ bạn định viết gì. Sau đó bạn cần tổ chức ý kiến của bạn. Khi bạn đã tổ chức[…]

images

Các dạng đề chủ yếu trong IELTS WRITING TASK 2

Trên cơ bản có 3 dạng chính cần lưu ý trong phần Writing Task 2 Dạng 1: Discussion Essay Dạng 2: Argumentative Essay Dạng 3: Account Essay (Causes – Effects) Các dạng câu hỏi biến thể trong đề luyện thi IELTS Writing task 2 từ 03 dạng chính ở trên Agree or Disagree  Ở dạng[…]

Screen-Shot-2015-10-10-at-1.07.38-AM

NHỮNG CỤM ĐỘNG TỪ THƯỜNG ĐI VỚI GIỚI TỪ “IN”

1. HAND IN: giao, nộp cái gì đó => Ví dụ: She handed her term paper in late. (Cô ấy nộp bài muộn) 2. PITCH IN: tham gia giúp đỡ ai/công việc gì đó => Ví dụ: If we all pitch in, the cleanup shouldn’t take long. (Nếu tất cả chúng ta đều giúp đỡ,[…]

bigsmall

86 cặp từ vựng trái nghĩa phổ biến (phần 2)

Các bạn xem phần 1 tại ĐÂY   43. sit /sit/ ngồi >< stand /stænd/ đứng 44. sweet /swi:t/ ngọt >< sour /’sauə/ chua 45. through /θru:/ ném >< catch /kætʃ/ bắt lấy 46. true /truː/ đúng >< false /fɔːls/ sai 47. up /ʌp/ lên >< down /daun/ xuống 48. vertical /ˈvɜrtɪkəl/ dọc >< horizontal[…]

bigsmall

86 cặp từ vựng trái nghĩa phổ biến (phần 1)

1. above /ə’bʌv/ trên >< below /bi’lou/ dưới 2. add /æd/ cộng, thêm vào ><  subtract /səb’trækt/ trừ 3. all /ɔ:l/ tất cả ><  none /nʌn/ không chút nào 4. alone /ə’loun/ đơn độc  ><  together /tə’geðə/ cùng nhau 5. back /bæk/ phía  sau ><  front /frʌnt/ phía trước 6. before /bi’fɔ:/ trước  >< after /ɑ:ftə/[…]

cant

9 CỤM TỪ THƯỜNG GẶP VỚI CAN’T

1. Can’t carry a tune: không có khả năng, không có năng khiếu về âm nhạc, không thể hát đúng hay chuẩn được. 2. Can’t be bothered: không có thời gian hay hứng thú để làm việc gì đó. Đó là điều không quan trọng đối với bạn 3. Can’t get enough of sth: bạn[…]

slider-20150115-54b78755d8782

Sẽ thay đổi quy định làm tròn điểm trắc nghiệm kỳ thi THPT quốc gia

Thay vì làm tròn đến 0,25 như năm 2015, Bộ Giáo dục và Đào tạo dự kiến mức điểm làm tròn chỉ dừng lại ở hai chữ số thập phân nhằm đảm bảo công bằng. • Lý giải bất thường trong phổ điểm môn Lý, Hóa, Sinh Dự thảo thông tư về sửa đổi, bổ[…]

h

Bộ GD&ĐT vừa công bố kế hoạch cải cách hành chính năm 2016

Mục đích nhằm xác định rõ các nhiệm vụ, hoạt động cải cách hành chính năm 2016 của Bộ để chủ động trong chỉ đạo, điều hành; tổ chức triển khai các hoạt động cải cách hành chính đến các đơn vị thuộc Bộ. Qua đó, thực hiện hiệu quả công tác cải cách hành[…]

phan-biet-ielts-hoc-thuat-va-tong-quat

NHỮNG CỤM TỪ CẦN TRÁNH TRONG BÀI THI IELTS WRITING

Từ kinh nghiệm bản thân, một du học sinh tại Anh đã tổng hợp những từ, cụm từ không nên dùng trong bài thi viết IELTS. IELTS (viết tắt của The International English LanguageTesting System) là một kỳ thi tiếng Anh được tổ chức trên quy mô toàn cầu. Mỗi năm có khoảng có hơn[…]

1_WLIC

5 điều đáng suy ngẫm dành cho giáo viên tiếng Anh

Thầy Nguyễn Đình Thanh Lâm (trường THPT chuyên Nguyễn Thị Minh Khai, Sóc Trăng) cho rằng, thực tế hiện nay, một bộ phận giáo viên tiếng Anh thiếu động lực phát triển nghề nghiệp. Có những giáo viên tham dự các lớp bồi dưỡng, tập huấn, hội thảo vì họ bị buộc phải làm thế. Không[…]

ca4

Thể sai khiến (CAUSATIVE FORM)

Thể sai khiến được dùng để nói rằng chúng ta sắp xếp cho một người khác làm điều gì đó cho chúng ta, nghĩa là chủ ngữ không phải là người thực hiện hành động, chủ ngữ yêu cầu, sai bảo hoặc trả tiền cho người khác làm việc đó. Thể sai khiến có thể[…]