Phiên âm
1. Nguyên âm đơn
ㅏ (a) , ㅑ (ya) ,ㅓ (ơ) ,ㅕ (yơ) , ㅜ (u) , ㅠ (yu) , ㅗ (ô) , ㅛ (yô) , ㅡ (ư) , ㅣ (i) , ㅐ (e) , ㅒ (ye) , ㅔ (ê) , ㅖ (yê)
2. Nguyên âm kép
ㅘ (oa) , ㅙ(oe) , ㅚ (uê-đọc dài ,nhẹ) , ㅝ (uơ) ,ㅞ (uê) ,ㅟ (uy) ,ㅢ (ưi)
3. Phụ âm đơn
ㄱ (k,g) ,ㄴ (n) ,ㄷ (t,đ) ,ㄹ (r,l) ,ㅁ (m) ,ㅂ (b) ,ㅅ (x) ,ㅇ (ng) ,ㅈ (ch,j) ,ㅊ (xh) ,ㅋ (kh) ,ㅌ (th) ,ㅍ (ph) ,ㅎ (h)
4. Phụ âm kép
ㄲ (kk) ,ㄸ (tt) ,ㅃ (bb) ,ㅆ (xx) ,ㅉ (ch)
*Lưu ý:
– Với hai phụ âm “ㅊ” và “ㅍ” được phiên âm là “xh” và “ph”, chúng ta hiểu chúng được phát âm giống “x” và “p” nhưng thêm “h” nghĩa là nhất thiết phải bật hơi mạnh khi phát âm .Phụ âm “ㅊ” thì vị trí của lưỡi giống
như phát âm chữ “x” trong tiếng Việt ,nhưng đầu lưỡi ép sát lợi trên nhiều hơn ,khi phát âm phải bật hơi mạnh .Với phụ âm “ㅍ” cách phát âm giần giống với “p” hai môi khép kín trước khi phát âm ,khi phát âm phải
bật hơi thật mạnh ,luồng không khí đi ra nhanh và dứt khoát .
-Với các âm đôi “ㄲ,ㄸ,ㅃ,ㅆ,ㅉ” cách phát âm cơ bản là “ㄱ,ㄷ,ㅂ,ㅅ,ㅈ” nhưng phát âm ngắn hơn ,nhấn mạnh hơn .
-Nguyên âm ‘ ㅢ ‘ được phát âm như sau :
a) Khi ” ㅢ ” được phát âm đầu tiên trong âm tiết,thì phát âm thành ” ㅢ ” [ưi]:
의자 ,의사 ,의무 ,의리 ,의미
b) Những âm tiết mà âm đầu tiên là phụ âm thì ” ㅢ ” đọc thành ” l ” [i] :
무늬 ,유희 ,희다 ,띄어쓰기 ,희미하다
c) Khi ” ㅢ ” không phải là âm tiết đầu tiên của từ thì đọc thành ” ㅣ ” [i] :
회의 ,거의 ,주의 ,의의 ,토의하다
d) Khi ” ㅢ ” làm trợ từ sở hữu cách thì đọc thành ” ㅢ ” [ưi] hoặc ” ㅔ ” [ê] :
Âm cuối cùng của âm tiết
음절의 긑소리
1. Patchim
Những phụ âm có thể làm âm cuối của một âm tiết gồm 7 phụ âm : [ㄱ,ㄴ,ㄷ,ㄹ,ㅁ,ㅂ,ㅇ]
Trong trường hợp kết hợp với các từ nối, cuối câu, trợ từ bắt đầu bằng một nguyên âm thì thường các phụ âm làm patchim chuyển lên làm âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
a) Patchim ㄱ, ㄲ, ㅋ đọc thành ㄱ [c, k]
국 [kuk]——–꺾다 [cớc tà]———–부엌 [bu ớc]
Trong trường hợp kết hợp với các nguyên âm thì các patchim ㄱ, ㄲ, ㅋ được chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết sau .
가족이——->가조기 [ca chô ci]
밖에———>바께 [ba cê]
깎아서——->까까서 [ca ca sơ]
b) Patchim ㄴ đọc thành ㄴ [n]
손 [sôn]—–산 [san]—–돈 [tôn]
Trong trường hợp với các nguyên âm thì patchim ㄴ chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết sau
손이 —–>소니 [xô ni]
산에 —–>사네 [xa nê]
문으로—->무느로 [mu nư rô]
c) Pat chim ㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ đọc thành ㄷ [t]
믿다 [mít tà] —-얻다 [ớt tà]
벗다 [bớt tà] —-왔다 [oát tà]
잊다 [ít tà] ——꽃 [cốt]
뱉다 [bét tà] —-낳다 [nát tà]
*Trong trường hợp ” ㅎ ” kết hợp cùng với “ㅂ, ㄷ, ㅈ, ㄱ” thì sẽ xuất hiện hiện tượng âm hơi hóa và ” ㅂ ” chuyển thành ” ㅍ ” , ” ㄷ ” phát âm thành “ㅌ ” ,và ㅈ phát âm thành ” ㅊ ” và ” ㄱ ” thành ” ㅋ ”
잡히다 [cha phi tà]
막히다 [ma khi tà]
Những patchim là “ㄷ, ㅅ, ㅆ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ” kết hợp với nguyên âm thì chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết sau
옷이—–>오시 [ô xi]
낮에—–>나제 [na chê]
좋은—–>조은 [chô ưn]
*Âm ” ㅎ ” thì không phát âm hoặc phát âm nhẹ
d) Patchim ㄹ phát âm thành [l] ,cần uốn lưỡi khi phát âm ” l ” ở cuối câu
달 [tal] —— 물 [mul] —– 팔 [phal]
Khi kết hợp với nguyên âm thì pat chim ㄹ được phát âm thành “r” và được chuyển sang thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
달을 —–> 다를 [ta rưl]
물에 —–> 무레 [mu rê]
e) Patchim ㅁ đọc là ㅁ [m]
마음 [ma ưm] —– 봄 [bôm] —– 바람 [ba ram]
Khi kết hợp với nguyên âm thì patchim ” ㅁ ” chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
봄에 —–> 보메 [bô mê]
마음에 —–> 마으메 [ma ư mê]
바람이 —–> 바라미 [ba ra mi]
f) Các patchim ㅂ, ㅍ đọc thành ㅂ [p]
집 [chíp] —– 밥 [báp]
숲 [súp] —–덮개 [tớp ce]
Khi kết hợp với nguyên âm thì patchim ㅂ, ㅍ chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
집에 —–>지베 [chi pê]
밥을 —–>바블 [ba bưl]
g) Patchim ㅇ đọc thành ㅇ [ng]
강 [kang] —– 시장 [xi chang] —– 공항 [công hang]
Trong trường hợp kết hợp với nguyên âm thì patchim ” ㅇ ” không chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
강에 —->강에 [kang ê]
2. Patchim kép
Patchim kép chỉ được phát âm thành một trong trường hợp đứng cuối câu hoặc trước phụ âm, có một số trường hợp phát âm phụ âm đầu tiên , phát âm phụ âm cuối ,và có trường hợp phát âm cả hai âm .Và các patchim kép này khi kết hợp cùng với các từ nối ,trợ từ ,cuối câu bắt đầu bằng phụ âm thì chỉ phụ âm cuối cùng chuyển sang phát âm thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo .
a) Những patchim sau thì chỉ phát âm phụ âm đầu tiên “ㄳ, ㄵ, ㄶ, ㄽ, ㄾ, ㅄ”
ㄳ phát âm thành ㄱ [k] ,đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
몫 [목 mốc] —– 몫으로 [목스로 mốc xư rô]
삯 [삭 xác] —– 삯이 [삭시 xác xi]
ㄵ phát âm thành ㄴ [n] ,đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
앉다 [안따 an tà] —–앉아서 [안자서 an cha sơ
ㄶ phát âm thành ㄴ [n] ,đi sau là nguyên âm thì ㄴ [n] chuyển sang thành âm đầu tiên của âm tiếp theo
많으면 [마느면 ma nư myơn]
ㄽ phát âm thành ㄹ [l],đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
외곬 [외골 uê kôl] —– 외곬으로 [외골쓰로 uê kôl xư rô
ㄾ phát âm thành ㄹ [ㅣ],đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
핥다 [할따 hal tà] —– 핥아 [할타 hal thà]
ㅀ phát âm thành ㄹ [l] ,đi sau là nguyên âm thì ㄹ [l] chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
다 [일타 il thà] —– 잃어서 [이러서 i rơ xơ]
ㅄ phát âm thành ㅂ [p] ,đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
없다 [ợp tà] —– 없으니까 [업쓰니까 ợp xư ni ca]
b) Những patchim ㄻ ,ㄿ thì phát âm bằng phụ âm cuối
ㄻ phát âm thành ㅁ [m],đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
삶다 [삼따 xam tà] —– 삶아 [살마 xal ma]
ㄿ phát âm thành ㅍ [p] ,đi sau là nguyên âm thì phát âm âm thứ nhất và phụ âm thứ hai chuyển lên thành âm đầu tiên của âm tiết tiếp theo
읊다 [읍따 ứp tà] —– 읊어 [을퍼 ưl phơ]
c) Các patchim ㄼ, ㄺ thì phát âm cả hai phụ âm đầu và cả cuối
-Patchim là ㄼ [l] thì chỉ phát âm phụ âm đầu ㄹ [l] ,nếu đi sau là nguyên âm thì phụ âm thứ hai chuyển sang thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
얇다 [얄따 yal tà] —– 얇아서 [얄바서 yal ba xơ]
-Patchim là ㄼ [p] thì chỉ phát âm phụ âm sau ,nếu đi sau là nguyên âm thì lại phát âm phụ âm đầu và phụ âm thứ hai chuyển thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
밟지 [밥찌 báp chi] —– 밟아서 [발바서 bal ba xơ]
-Patchim là ㄺ thì phát âm phụ âm đầu ㄹ [l] ,nếu đi sau là nguyên âm thì lại phát âm phụ âm đầu và phụ âm thứ hai chuyển thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
맑고 [말꼬 mal kô] —– 맑으면 [말그면 mal cư myơn]
-Patchim ㄺ thì phát âm phụ âm cuối ㄱ [k] ,nếu đi sau là nguyên âm thì lại phát âm phụ âm đầu và phụ âm thứ hai chuyển thành âm thứ nhất của âm tiết thứ hai
닭 [닥 tác] —– 닭이 [달기 tal ki]
>> Xem thêm: Cách phát âm chuẩn trong tiếng Hàn Quốc
>> Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản
Sưu tầm bởi Trung tâm Tiếng Hàn Newsky
Địa chỉ: 292 Âu Cơ, P. 10, Q. Tân Bình, Tp.HCM
Liên hệ: 090 999 0130 – (028) 3601 6727
Chúc các bạn thành công!