Cấu trúc giao tiếp ở công sở bằng tiếng Hàn

I. Hội thoại:

최영희:      여보세요. 네, 호앙씨잭장입니다. 지금, 여기에 없습니다.네, 사장님 입니까? 아, 네, 안 계십니다.

호앙:         안녕하습니다! 저는 호앙입니다. 사장님과 약속기 있습니다.

비서:         아 호앙씨, 안녕세요.

호앙:         사장님이 지금 있습니까?

비서:         있습니까?  Ưhm 사장님는 안계십니다. 공항에 계십니다.

호앙:         언제 옵니까?

비서:         오늘는  삼월 십오일입니다. 삼일후는 삼월 십팔일입니다. 사일후는 삼월이십이일입니다. 시장님을 만납니다.

호앙:         안계십니다. 안녕히 계습서

최영희:      사장님 잘마나셔요?

호앙:         사장님 지금 안계십니다. 3일 후에 오십니다.

최영희:      호앙씨, 한국어를 참 잘합니다.

호앙:         고맙습니다.

II. Từ vựng tiếng Hàn

사장님          Giám đốc                           사장실             Phòng Giám đốc

약속              Hẹn, cuộc hẹn                   약속하다         Hẹn gặp

출장가다      Đi công tác                        공항                 Sân bay

방                  Phòng                                 웃다                 Cười

인사하다     Chào hỏi                             계시다             Có

드시다         Ăn uống                              주무시다         Ngủ

비서             Thư ký                                 언제                 Khi nào

원                 Tháng                                  몇원                 Tháng mấy

일                 Ngày                                    몇일                 Ngày mấy

전                 Trước                                   후                     Sau

II. Ngữ pháp tiếng Hàn:

1. 계시다 là cách nói kính trọng của 있다.

Trong câu 사장님이 방에 있습니다  thì chủ thể 사장님của 있다là đối tượng mà ta phải thể hiện sự kính trọng nên ta không dùng 있다 mà thay vào đó là 계시다  và câu đúng phải là:

사장님이 방에 계십니다.

Tuy nhiên trong câu 사장님이 약속이 있습니다, thì chủ thể không phải là đối tượng cần thể hiên sự kính trọng mà là một cái gì đó liên quan thì ta dùng 있으시다 thay cho 있다. Ta có câu sau:

사장님은 약속이 있으십니다

드시다 là cách nói kính trọng của 먹다 và 마시다.

주무시다 là cách nói kính trọng của 자다.

Ví dụ:        사장님은 지금 주무십니다

사장님은 점심을 드십니다

2. 언제 “khi nào” là từ nghi vấn để hỏi về thời gian

몇일몇월 được dùng khi hỏi về ngày tháng cụ thể: ngày mấy, tháng mấy

Ví dụ:

사자님은 언제 오십니까?

3월 3일 오십니다. (삼원 삼일 오십니다)

사장님은 3일 후에 오십니다

출장전에 호앙씨와 역속이 있습니다

Tiếng Hàn là một ngôn ngữ rất phát triển về các nói khiêm tốn, kính trọng đối tượng và hạ thấp mình. Khi thể hiện sự kính trọng ta dùng từ thể hiện sự kính trọng.

먹다 → 드시다

자다 → 주무시다

* Chú ý : Có thể sử dụng cách nói kính trọng này cho các động từ thường hay tính từ không phải là từ xưng hô, tức là về trạng thái hay hành động của đối tượng mà mình kính trọng. Đó là cách sử dụng (으)시.

() được gắn thêm vào sau động từ hoặc tính từ để thể hiện sự kính trọng.

–          được dùng sau động/tính từ không có patchim

–         으시  được dùng sau động/tính từ có patchim

Ví dụ :        가다    →       가시다

읽다    →       읽으시다

사장님은 지금 출장을 가십니다.

과장님은 신문을 읽으십니다.

부장님은 호앙씨를 기다리십니다.

세종대왕은 지금 주무십니다.

* Chú ý :

–       Tháng   6 sẽ được đọc là 유월 thay cho 육월

–       Tháng 10 sẽ được đọc là  시월 thay cho 십월

>> Xem thêm: Một số cấu trúc câu hỏi cơ bản tiếng Hàn

>> Xem thêm: Tiếng Hàn phỏng vấn xin việc

Sưu tầm bởi Trung tâm tiếng Hàn Newsky

Chúc các bạn học tốt!