Cum_tu_hay_trong_tieng_anh

53 CỤM TỪ GIAO TIẾP HAY VÀ THƯỜNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG TIẾNG ANH

1. Last but not least: Sau cùng nhưng không kém phần quan trọng 2. Little by little: Từng li, từng tý 3. Let me go: Để tôi đi 4. Long time no see: Lâu quá không gặp 5. Make yourself at home: Cứ tự nhiên 6. Make yourself comfortable: Cứ tự nhiên 7. My pleasure:[…]

iStock_000018699404XSmall-331x250-300x227

HỌC PHẢN XẠ TIẾNG ANH VỚI 4 BƯỚC ĐƠN GIẢN

Một cách cực kỳ hiệu quả để bạn giao tiếp tiếng Anh được đó là hãy học phản xạ tiếng Anh thật tốt. Như vậy, là bạn đã dần làm chủ được ngôn ngữ tiếng Anh rồi đó. Rất nhiều bạn học rất nhiều nhưng lại không thể phản xạ với tiếng Anh tốt, nguyên[…]

ngu-phap-tieng-anh-2

CÁCH SỬ DỤNG 17 GIỚI TỪ THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

1. AT, IN, ON 1. AT : dùng trước thời gian ngắn: giờ, phút giây … At 10 o’clock; at this moment; at 10 a.m 2. ON : dùng trước thời gian chỉ: ngày, thứ ngày (trong lịch …) On Sunday; on this day…. 3. IN : dùng trước thời gian dài: tháng, mùa, năm,[…]

ItsTimeHeaderWEB

CÁCH SỬ DỤNG MẪU CÂU VỚI “IT’S TIME”

1. Bạn có thể nói: It’s time (for somebody) to do something (đã đến lúc một người làm việc gì đó): – It’s time to go home/It’s time for us to go home. Đến lúc chúng ta đi về nhà rồi. 2. Bạn cũng có thể nói: – It’s late. It’s time we went home.[…]

intervowas

Hướng dẫn cách trả lời phỏng vấn Tiếng Anh

Phỏng vấn luôn là một bước quan trọng trong hành trình ứng tuyển vào một công việc mong muốn. Để có được một cuộc phỏng vấn Tiếng Anh thành công, mời bạn tham khảo các câu hỏi phỏng vấn Tiếng Anh thông dụng và phân tích cách trả lời hiệu nhất cho từng tình huống.[…]

translate21

10 phương pháp ghi nhớ từ vựng tiếng Anh

Phương pháp lớn thứ nhất: Học thuộc lòng từ vựng thông qua phát âm Các bạn cần phải hiểu rõ quy luật về mối quan hệ giữa từ vựng và phát âm, phát âm chuẩn mỗi từ vựng sẽ giúp bạn có thể nắm được quy luật đọc nguyên âm của những từ cùng loại,[…]

TRUYỆN SONG NGỮ ANH-VIỆT HAY VÀ DỄ ĐỌC

1.NEVER TELL A LIE On his deathbed, a father advised his son to always speak truth. The son promised that he would never tell a lie. One day, while going to the city through a forest, he got surrounded by some robbers. One of them asked, “What do you have?” The boy answered, “I have[…]

Những cụm từ trùng điệp

NHỮNG CỤM TỪ TRÙNG ĐIỆP

1. all in all: tóm lại 2. arm in arm: tay trong tay 3. again and again: lặp đi lặp lại 4. back to back: lưng kề lưng 5. by and by: sau này, về sau 6. day by day: hàng ngày về sau 7. end to end: nối 2 đầu 8. face to face[…]

vietnamxepthu2970quocgiavenangluctienganh_1

40 CÂU GIAO TIẾP THÔNG DỤNG ĐỂ DUY TRÌ CUỘC NÓI CHUYỆN

1. Places – Quê quán và nơi sống I am from Los Angeles. Tôi đến từ Los Angeles. I come from Tokyo. Tôi đến từ Tokyo. I hail from Massachusetts. Tôi đến từ Massachusetts. I am from Kyoto, which was the capital of Japan from 794 to 1868. Tôi đến từ Kyoto, thủ phủ của[…]

12400849_1069187919799519_2529184527955053351_n

37 WEBSITE HAY NHẤT THẾ GIỚI ĐỂ HỌC NHỮNG ĐIỀU MỚI MẺ

HỌC 1 KHÓA HỌC ONLINE edX — Học các khóa học online từ các trường đại học tốt nhất trên thế giới https://www.edx.org/ Coursera — Học các khóa học online tốt nhất thế giới miễn phí https://www.coursera.org/ Coursmos — Học khóa học vi mô ở bất kỳ đâu, sử dụng bất kỳ thiết bị nào[…]

slide-1-728-700x350

CÂU ĐIỀU KIỆN Loại zero, 1,2 &3

LOẠI ZERO (0):  – If + Mệnh đề 1 (thì hiện tại đơn giản), Mệnh đề 2 (thì hiện tại đơn giản) => Khi muốn nhắn nhủ ai đó: E.g: If you see Nam, you tell him I’m in Vietnam (Nếu bạn gặp Nam, you hãy nhắn anh ấy rằng tôi đang ở Việt Nam[…]

phan-biet-assure-ensure-va-insure_1

PHÂN BIỆT ASSURE, ENSURE, INSURE

Ba động từ Assure, Ensure và Insure đều có nghĩa chung là khiến một người hay việc gì đó chắc chắn. Nhưng chúng hoàn toàn khác nhau, và hầu hết trong các trường hợp, không thể sử dụng chúng để thay thế lẫn nhau. Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt được 3 từ[…]