Làm thế nào để mô tả các hành động trong các môn thể thao khác nhau trong tiếng Anh? Dưới đây là danh sách các động từ thường dùng.
Pass = chuyền bóng (ném bóng cho người chơi khác trong team của bạn ), ví dụ :“Pass the ball quickly!” – “Truyền bóng nhanh qua đây!”
Throw = ném bóng (dùng tay ném bóng lên không trung), ví dụ:“She threw the ball into the air.” – “Cô ấy đã ném quả bóng lên không trung.”
Catch = bắt bóng (bắt bóng bằng tay khi ai đó chuyền qua cho bạn), ví dụ: “Her team member caught the ball.“ – “Đồng đội của cô ấy đã bắt được bóng.”
Serve = giao bóng, phát bóng (như trong môn tennis), ví dụ :“She served an ace.” – “Cô ấy đã phát bóng thành công (và được ghi điểm).”
Return = lấy lại bóng (ví dụ trong môn quần vợt) “ He returned the ball to continue the rally.” – “Anh ấy đã lấy lại bóng và tiếp tục cuộc tấn công.”
Ground = chạm đất (làm bóng rơi xuống đất khi được chuyền sang đối phương nhưng bị rơi) ( đặc biệt trong môn bóng chuyền), ví dụ: “He grounded the ball and won the point.”- “Anh ấy đã làm bóng (khi tới tay đối phương) rơi xuống đất và thắng 1 điểm”
Bounce = nẩy bóng (làm bóng rơi xuống đất và nẩy lên không trung lần nữa ), ví dụ “The ball bounced once and the player hit it back over the net.” – “Quả bóng nẩy lên lần nữa và người chơi đã lấy lại bóng qua lưới”
Hit = đánh bóng ví dụ “He hit the ball with his racket” – “Anh ấy đánh bóng bằng vợt của anh ấy.”
Bowl = ném bóng lăn trong chò chơi bóng cricket, ví dụ: “Ne bowled to the batsman” – “Ne ném bóng cho đồng đội (chơi bóng chày)”
Những động từ trong các môn chơi bóng dùng chân
Pass = chuyền bóng, ví dụ : “He passed the ball back to the goalkeeper.” – “Anh ấy chuyền bóng lại cho thủ môn.”
Kick = đá bóng, Ví dụ:“ He kicked the ball into the net.” – “Anh ấy đá bóng vào lưới.”
Dribble = rê bóng (trước khi cố gắng chuyền cho đồng đội”, ví dụ :”He dribbled the ball past the defender.” – “Anh ấy rê bóng qua hậu vệ.”
tackle = đoạt bóng, ví dụ: “Be carefull when you tackle.” – “Hãy cẩn thận khi đoạt bóng.”
Shoot = sút bóng, ví dụ: “ Dalglish shoots, but misses” – “Dalglish sút, nhưng trượt“
Các động từ hữu ích khác.
Head = đánh đầu, ví dụ: “He headed the ball into the back of the net.” –“Anh ấy đã đánh bóng bằng đầu vào sau lưới.”
Run = chạy, ví dụ: “He ran past the defender.” –“Anh ấy đã chạy qua hậu vệ”
Race = chạy đua, ví dụ “They both race for the ball “ – “Hai bọn họ đang chạy đua để lấy bóng.”
Sprint = chạy hết sức, chạy nước rút ,ví dụ: “The runner sprinted to the finish line.” – “Người chạy đã chạy nước rút tới đường cuối cùng.”
Jump = nhảy lên, ví dụ: “The goalkeeper jumped up to catch the ball.” –“Thủ môn nhảy lên bắt quả bóng.”
Dive = ngã giả vờ – trong trường hợp ngã để trông giống như thể đối phương đã cướp bóng một cách không đẹp – đặc biệt trong bóng đá), ví dụ: “ If you dive in the match, you might get a yellow card.” – “Nếu bạn ngã giả vờ trong trận dấu, bạn có thể bị nhận một thẻ vàng.”
(commit a) fault = ( phạm) lỗi, ví dụ: “If you commit a foot fault, you’ll lose the point.” – “Nếu bạn phạm lỗi chân, bạn sẽ mất điểm.”
(commit a) foul = gian lận, chơi xỏ, ví dụ: “He foulded the other player who then got a penalty shot.” – “Anh ta đã chơi xỏ người khác sau đó người đó được một quả phạt đền.”
Blow the whistle = thổi còi kết thúc, ví dụ “He blew the whistle at half time” – “Anh ấy đã thổi còi kết thúc giữa hiệp.”
win = chiến thắng, ví dụ: “We’ve won every match this season!” –“Chúng tôi thắng tất cả các trận trong mùa này!”
Lose = thua, ví dụ: “She lost in three straight sets.” – “Cô ấy thua 3 hiệp liên tiếp.”
Score = ghi bàn, ví dụ: “He’s scored all the goals this season.”- “Anh ấy đã ghi tất cả các bàn trong mùa này.”
Draw = hòa, ví du: “They drew 1-1.” – “Họ đã hòa với tỷ số 1-1.”
Theo English-at-home
TRUNG TÂM TIẾNG ANH NEWSKY
Hotline: 090 999 01 30 – (08) 3601 6727
Add: 292 Âu Cơ, P. 10, Q. Tân Bình, Tp.HCM