Các câu hỏi tiếng Anh thường gặp khi phỏng vấn xin việc

1. “Tell me a little about yourself.” “Hãy cho tôi biết một chút về bản thân bạn.”

Trả lời mẫu:

“I’m an easy going person that works well with everyone. I enjoy being around different types of people and I like to always challenge myself to improve at everything I do.”
“Tôi là người dễ hợp tác làm việc tốt với tất cả mọi người. Tôi thích giao thiệp với nhiều loại người khác nhau và tôi luôn luôn thử thách bản thân mình để cải thiện mọi việc tôi làm.”

 2.  “What are your strengths? “Thế mạnh của bạn là gì?”

Trả lời mẫu:

“I’ve always been a great team player. I’m good at keeping a team together and producing quality work in a team environment.”
“Tôi luôn là một đồng đội tuyệt vời. Tôi giỏi duy trì cho nhóm làm việc với nhau và đạt được chất lượng công việc trong một môi trường đồng đội. ”

3. “What are your weaknesses?” “Điểm yếu của bạn là gì?”

Trả lời mẫu:

“I feel my weakness is not being detail oriented enough. I’m a person that wants to accomplish as much as possible. I realized this hurts the quality and I’m currently working on finding a balance between quantity and quality.”
“Tôi thấy điểm yếu của tôi là chưa có sự định hướng rõ ràng. Tôi là người muốn hoàn thành càng nhiều càng tốt. Tôi nhận ra điều này làm ảnh hưởng tới chất lượng và hiện tôi đang tìm cách cân bằng giữa số lượng và chất lượng.”

4.  “What are your short term goals?” “Các mục tiêu ngắn hạn của bạn là gì?”

Trả lời mẫu:

“My goal is to always perform at an exceptional level. But a short term goal I have set for myself is to implement a process that increases work efficiency.”
“Mục tiêu của tôi là luôn hoàn thành ở mức độ nổi bật. Tuy nhiên, mục tiêu ngắn hạn mà tôi đã đặt ra cho bản thân tôi là thực hiện việc làm tăng hiệu quả công việc.”

5.  “What are your long term goals?” “Các mục tiêu dài hạn của bạn là gì?”

Trả lời mẫu:

“I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I’m smart, and I’m willing to work hard.”
“Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ.”

6. “What do you want to be doing five years from now? or ”Where do you see yourself in five years?

“Bạn muốn trở thành gì trong năm năm tới? hoặc “Bạn nhìn thấy mình ở đâu trong năm năm?”

Trả lời mẫu:

“My goal is to become a lead in five years. Although not everyone gets promoted to this level, I believe I can achieve this goal through hard work.”
“Mục tiêu của tôi là trở thành một người lãnh đạo trong năm năm tới. Mặc dù không phải ai cũng được thăng tiến đến cấp độ này, những tôi tin rằng tôi có thể đạt được mục tiêu này bằng cách làm việc chăm chỉ.”

7.  “If you could change one thing about your personality, what would it be and why?”

“Nếu bạn có thể thay đổi một điều về tính cách của bạn, thì đó là gì và tại sao?”

Trả lời mẫu:

“I would like to be more of an extrovert. I’m a little quiet and a little closer to the introvert side. I would like to change this because I would appear more friendly.”
“Tôi muốn trở nên hướng ngoại nhiều hơn. Tôi hơi ít nói và có hơi hướng nội. Tôi muốn thay đổi điều này bởi vì tôi sẽ trở nên thân thiện hơn.”

 8. “What does success mean to you?”

“Thành công có ý nghĩa gì với bạn?”

Trả lời mẫu:

“To me, success means to have a goal, plan the steps to achieve the goal, implement the plan, and finally achieve the goal.”
“Đối với tôi, thành công có nghĩa là phải có mục tiêu, lập các bước để đạt được mục tiêu, thực hiện kế hoạch, và cuối cùng đạt được mục tiêu.”

 9.  “What does failure mean to you?”

“Thất bại có ý nghĩa gì với bạn? ”

Trả lời mẫu:

“I think to fail at something is making a mistake and not learning anything from it.”
“Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó.”

10.  “Do you manage your time well?”

“Bạn quản lý thời gian của mình có tốt không?”

Trả lời mẫu:

“I know I manage my time well because I’m never late to work, and I’ve never missed a deadline.”
“Tôi biết rằng tôi quản lý thời gian của tôi tốt bởi vì tôi không bao giờ đi làm trễ, và tôi đã không bao giờ để lỡ thời hạn.”

 11.  “How do you make important decisions?”

“Làm thế nào để bạn thực hiện các quyết định quan trọng?”

Trả lời mẫu:

“I make important decisions by examining all the details and then weighing the pro’s and con’s for each decision.”
“Tôi đưa ra các quyết định quan trọng bằng cách kiểm tra tất cả các chi tiết và sau đó cân nhắc ưu và nhược điểm của mỗi quyết định.”

12. “Do you work well under pressure?”
“Bạn có làm việc tốt khi có áp lực không?”

Trả lời mẫu:

“During times of pressure, I try to prioritize and plan as much as I can. After I’m organized, I really just put my head down and work hard in a smart way. I don’t let the pressure affect me. So I believe I work well under pressure.”
“Lúc áp lực, tôi cố gắng dành ưu tiên và lập kế hoạch nhiều nhất có thể. Sau khi tôi sắp xếp, thực sự tôi chỉ cần vùi đầu vào làm việc chăm chỉ theo một cách thông minh. Tôi không để áp lực ảnh hưởng đến tôi. Vì vậy, tôi tin rằng tôi làm việc tốt khi có áp lực.”

Nguồn: blog.voca.vn

Trung tâm tiếng Anh TpHCM NEWSKY tổng hợp

Good luck to you