12 CÁCH KHÁC NHAU ĐỂ NÓI “XIN LỖI” TRONG TIẾNG NHẬT

Bạn có biết từ nào dùng để “xin lỗi” ngoài từ “Gomennasai” hay không ? Hãy đọc bài viết này để có thể  biết còn có rất nhiều cách để nói lời xin lỗi mà không cần dùng đến “Gomennasai”

1. すみません(sumimasen)
“sumimasen” là cách lịch sự hơn “gomennasai” dùng để xin lỗi . Trong giao tiếp với khách hàng, kinh doanh, người mới quen bạn hãy sử dụng “sumimasen” khi muốn nói lời xin lỗi.

sumimasen-lophoctiengnhat

2. 大変申し訳ございません(taihen moushiwake gozaimasen)
Nó có nghĩa là “Tôi vô cùng xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện gây ra cho bạn”, nghe có vẻ hơi khách sáo và hạ mình quá nên từ này mình khá là ít dùng và không thích dùng. Tuy nhiên nếu bạn nào đi nào trong các công ty, nhà hàng làm về dịch vụ thì lại rất phải hay dùng. Không còn cách nào khác cả !

2bf5a4

 

3. お詫び申し上げます (owabi moushiagemasu)
Từ này có nghĩa là “Tôi chân thành xin lỗi bạn”. Nó có ý nghĩa gần giống với từ大変申し訳ございません.

bd63b917

 

4. 失礼しました (shitsurei shimashita)
Từ này có ý nghĩa nhẹ hơn so với từ 大変申し訳ございません(taihen moushiwake gozaimasen)
 失礼しました (shitsurei shimashita) thường được dung trong kinh doanh, nói chuyện với đối tác nhiều hơn là bạn bè người thân.

shitsureishimasu

 

5. 恐縮です (kyou shuuku desu)
Đây là một từ thể hiện sự xin lỗi lịch sự hơn so với “Sumimasen”, nó được sử dụng nhiều khi nói chuyện với khách hàng trong công việc ở công ty, nó có ý nghĩa tự như “Xin lỗi đã làm phiền”.

konshuu

 

6. 反省します (hansei shimasu)
Đây không phải là lời xin lỗi trực tiếp với người khác như “sumimasen” hoặc “moushiwake gozaimasen”. “HANSEI SHIMASU” có ý nghĩa khẳng định mình xin lỗi vì sự việc mình đã gây ra và sẽ không bao giờ lặp lại điều tương tự như vậy nữa.

menshimasu

 

7. 悪いね(waruine)
Nó có nghĩa là “Điều đó/ việc đó thật là xấu (do bản thân người nói gây ra. Tại Nhật Bản, từ này thường được người lớn tuổi, người trên, sếp… nói với cấp dưới, ngừoi dưới. Đôi khi bạn bè cũng thường xuyên sử dụng từ này.

 

8. 恐れ入りますが (osore irimasuga)
Đây là cách mở đầu khi bạn muốn nói những câu kiểu “Tôi sợ phải nói…”, mang ý xin lỗi trước khi muốn bắt đầu xin lỗi hoặc nói về vấn đề gì đó. Khi bạn nói “OSORE IRIMASUGA” là lúc bạn muốn yêu cầu giúp đỡ của ai.

canada-toronto-ryugaku-working-holiday-english-i-am-afraid-that

9. なんておわびしていいんのやら (nante owabi shite iinoyara) …
Nó có nghĩa là “Tôi không biết phải làm thế nào để xin lỗi bạn”

 

10 申し訳 (moushiwake)
Hãy lưu ý không sử dụng từ này với sếp, người lớn tuổi hơn bạn. Từ này thường được sử dụng với những người thân thiết, bạn bè nhiều hơn.

photo_3

 

11. 陳謝する (chinsya)
Nó có nghĩa là “Xin lỗi ai đó vì đã làm gì đó”

news207140_pho01

 

12. 失礼(shitsurei)
Nó cũng tương tự như shitsurei shimashita “nhưng” SHITUREI ” thường được sử dụng để nói với bạn bè.

>> Xem thêm: Chào hỏi, tạm biệt, xin lỗi, cám ơn trong tiếng Nhật

>> Xem thêm: Những mẫu câu nhờ vả và yêu cầu trong tiếng Nhật

Trung tâm tiếng Nhật NEWSKY chúc bạn học tốt

Nguồn : tổng hợp 

——-NekoAki——-

CẦN TƯ VẤN HỌC TIẾNG NHẬT?