Ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản

Học tiếng Hàn cơ bản về cách chia đuôi câu ‘-ㅂ/습니다’  trong tiếng Hàn, theo thể trang trọng, lịch sự, văn phong chính thống, văn viết của người Hàn Quốc.

images

Một trong những lý do khiến người nước ngoài bỏ cuộc với tiếng Hàn nhiều nhất chính là sự đa dạng trong cách sữ dụng từ ngữ, cách nói, cách chia động từ. Tuy không khó, phức tạp nhưng lại có rất nhiều và rất dễ gây nhầm lẫn. Đôi khi vẫn là một ý nghĩa, một ý nói nhưng lại có quá nhiều cách diến đạt khác nhau. Chưa kể khi giao tiếp thực tế, người Hàn Quốc hay lược bỏ, nói tắt, rút gọn… Tiếng Hàn giao tiếp luôn là một trong những bài học khó của học viên tiếng hàn, đòi hỏi cách phát âm chuẩn, nhấn đúng trọng âm, ngữ điệu chính xác và hay…

Dưới đây, trung tâm chúng tôi sẽ chia sẻ cách sử dụng đuôi câu ‘-ㅂ/습니다’ trong các trường hợp trần thuật, cầu khiến, theo các thì trong tiếng Hàn.

Đuôi câu ‘-ㅂ/습니다’  được dùng để nói với người lạ, người lớn hơn, những người quen biết kiểu xã giao hoặc những người có vị trí cao trong xã hội. Đây là đuôi câu kết thúc khá trang trọng.

bai-hoc-tieng-han-co-ban-1

1. Thì hiện tại

1.1 Câu trần thuật

Dạng tường thuật của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ ‘-ㅂ/습니다.

Động từ không có patchim + ㅂ니다.

Động từ có patchim +습니다.

1.2 Câu nghi vấn

Dạng nghi vấn của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ’-ㅂ/습니까?

Động từ không có patchim + ㅂ니까?

Động từ có patchim + 습니까?
Ví dụ : 가다: 가 + ㅂ니다/ㅂ니까 –> 갑니다/갑니까?

2. Thì quá khứ 

2.1 Câu trần thuật

Động từ ở thì quá khứ kết hợp với đuôi từ ‘-았(었/였)습니다’.

2.2 Câu nghi vấn

Động từ ờ thì quá khứ kết hợp với ‘-았(었/였)습니까?‘.

Ví dụ: 만나다: 만나 + 았습니다/았습니까? –> 만났습니다/만났습니까?

3. Thì tương lai

3.1 Câu trần thuật

Động từ được hình thành kết hợp với đuôi từ ‘(으)ㄹ 겁니다’.

3.2 Câu nghi vấn 

Động từ được hình thành kết hợp với đuôi từ ‘(으)ㄹ 겁니까?’

Ví dụ: 먹다 :먹 + 을 겁니다 –> 먹을 겁니다

4. Câu cầu khiến lịch sự

Khi đang nói chuyện bằng đuôi ‘-ㅂ/습니다’ thì người ta cũng dùng dạng câu cầu khiến với mức trang trọng tương ứng là đuôi từ kết thúc câu ‘-(으)십시오’.

Động từ không có patchim + ‘-십시오’.

Động từ có patchim + ‘으십시오’.

Ví dụ: 오다 : 오 + 십시오 –> 오십시오.

Bên cạnh đuôi câu ‘-ㅂ/습니다’ , đuôi’-았/었/였’ cũng dùng kết hợp với đuôi ‘-어요’thể hiện sự thân mật, gần gũi, ít trang trọng hơn.

>> Xem thêm: phát âm tiếng Hàn

>> Xem thêm: Cấu trúc Vì… nên trong tiếng Hàn

Sưu tầm bởi trung tâm tiếng Hàn Newsky

Chúc các bạn thành công!